Các chỉ số giúp theo dõi bệnh nhân loét bàn chân do đái tháo đường

14/06/2023
Ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) theo dõi loét bàn chân, các chuyên gia cho biết cần theo dõi nhiều chỉ số thăm dò cận lâm sàng.

Các chỉ số giúp theo dõi bệnh nhân loét bàn chân do đái tháo đường

Ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) theo dõi loét bàn chân, các chuyên gia cho biết cần theo dõi nhiều chỉ số thăm dò cận lâm sàng.

Cụ thể, chỉ số huyết áp cổ chân – cánh tay (ABI) là tỷ số giữa huyết áp tâm thu lớn nhất đo được ở cổ chân từng bên (động mạch chày trước hoặc động mạch chày sau) với huyết áp tâm thu đo được ở cánh tay (lấy bên có trị số cao hơn).

Ảnh Internet

Về máy đo huyết áp tốt nhất sử dụng máy đo điện tử chuyên dụng.

Chỉ số ABI có giá trị trong sàng lọc, chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới (độ nhạy 79%, độ đặc hiệu 96%). Nếu ABI <0,5: nguy cơ cắt cụt chi bệnh nhân cao. Nếu ABI >1,4: động mạch cứng, vôi hóa thường gặp ở người bệnh ĐTĐ, bệnh thận mạn tính.

Các chuyên gia lưu ý, để chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới, cần phân tích ABI của từng bên chân riêng rẽ. Để phân tầng nguy cơ, trị số ABI được lấy ở bên chân mà có trị số thấp hơn.

Về hạn chế, chỉ số ABI không phân tích được khi động mạch cứng (trường hợp ở người bệnh cao tuổi, bệnh nhân ĐTĐ, bệnh nhân suy thận…). Chỉ số ABI không mô tả được mức độ hạn chế gắng sức. Chỉ số ABI bình thường khi nghỉ, có thể giảm sau khi gắng sức.

Chỉ số thứ hai là chỉ số ngón chân – cánh tay (TBI), là chỉ số đáng tin cậy hơn về độ tưới máu chi ở bệnh nhân ĐTĐ, suy thận mạn. Lý do là các mạch máu nhỏ của ngón chân thường không bị vôi hóa nội mạc. TBI đặc biệt có giá trị khi ABI >1,4.

Chỉ số TBI được tính bằng số huyết áp tâm thu đo tại ngón chân chia cho số huyết áp tâm thu đo tại cánh tay (bên lớn hơn).

Thay vì đo huyết áp cổ chân như trong cách đo chỉ số ABI, phương pháp này sẽ đo huyết áp ngay tại ngón chân (ngón cái hoặc ngón thứ hai). Sử dụng băng cuốn nhỏ chuyên dụng và cảm biến hồng ngoại để đánh giá huyết áp tại ngón này.

TBI bình thường >0,7. TBI là một chỉ số để tiên lượng biến cố tim mạch. Khi huyết áp tâm thu ngón chân >30 mmHg sẽ thuận lợi cho việc chữa lành vết thương nói chung và yêu cầu để chữa lành ở bệnh nhân ĐTĐ là số đo huyết áp >45-55 mmHg.

Áp lực huyết áp ngón chân rất giá trị để xác định tưới máu ở cấp độ của bàn chân, đặc biệt là ở những người có mạch máu xơ cứng, tuy nhiên không có giá trị để chẩn đoán vị trí hẹp tắc.

Đối với cận lâm sàng siêu âm 2D dùng để cắt dọc và ngang qua đoạn mạch bị tổn thương, từ đó nhận định bản chất, đặc điểm tổn thương xơ vữa, huyết khối, viêm mạch. Siêu âm 2D giúp xác định mức độ hẹp, tắc thông qua chỉ số hẹp đo được trên diện tích hay bán kính.

Ảnh Internet

Sử dụng xét nghiệm siêu âm Doppler màu để thấy dòng máu chảy trong lòng mạch và qua các vị trí hẹp để xác định được mức độ hẹp tắc của mạch máu thông qua tín hiệu, tốc độ dòng chảy đo được. Có hai cách là dòng chảy bằng màu sắc (Doppler màu) hoặc đánh giá dòng chảy ngắt quãng theo nhịp (Doppler xung).

Trong trường hợp phổ Doppler màu tăng sáng, phản ánh sự tăng vận tốc dòng máu, còn không ghi được tín hiệu Doppler màu tại tổn thương là tắc hoàn toàn. Ở sau vị trí hẹp sẽ thấy phổ Doppler có dạng khảm (mosaie) do dòng rối, hình ảnh nhiễu quanh mạch máu do dòng chảy hẹp gây rung các cấu trúc mô lân cận.

Đối với siêu âm Doppler xung, thấy tăng tốc, phân tán của phổ Doppler. Tăng vận tốc tâm thu tối đa là dấu hiệu đầu tiên của hẹp động mạch. Khi động mạch hẹp khít, âm thanh là tiếng rít sắc nhọn.

Vận tốc tăng lên phụ thuộc mức độ hẹp lòng mạch, tuy nhiên khi hẹp trên 90% lòng mạch sẽ có sự chuyển hướng theo chiều ngược lại do giảm lưu lượng tuần hoàn. Khi tắc tuần hoàn, tốc độ tại tổn thương bằng 0, lúc đó không ghi được tín hiệu Doppler xung.

Ở phía sau động mạch hẹp, càng rõ ràng mức độ hẹp trầm trọng hay không, tuy nhiên cần lưu ý tuần hoàn bàng hệ và mức độ giãn của động mạch phía hạ lưu.

Nếu hẹp nhẹ đến vừa, giảm tốc độ tâm thu tối đa do giảm lưu lượng tuần hoàn, chỉ số mạch đập giảm.

Nếu hẹp khít hoặc tắc hoàn toàn, phổ Doppler dạng một pha sau hẹp có dạng vòm, thời gian tâm thu tối đa kéo dài, sóng phản hồi đầu tâm trương mất hoặc thay thế bởi một phổ dương của sóng tâm trương.

Tín hiệu Doppler phía trước vị trí hẹp/tắc được đặc trưng bởi sóng tâm thu – tâm trương do tăng sức cản ngoại biên. Chỉ số sức cản và chỉ số mạch đập tăng./.

Hữu Cao

02/QĐ-TTg

Quyết định phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045

98/2021/NĐ-CP

Quản lý trang thiết bị y tế

20/2021/TT-BYT

Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế

7937/VPCP-QHQT

V/v áp dụng “Hộ chiếu vắc-xin” và các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên gia nước ngoài nhập cảnh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế

285/TB-VPCP

Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, tại cuộc họp Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 trực tuyến các địa phương về công tác phòng, chống dịch COVID-19

1265/HD-BCĐ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ NGƯỜI MẮC COVID-19 TẠI NHÀ

38/TB-UBND

Kết luận của UBND tỉnh Nguyễn Tấn Tuân kiêm Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa tại cuộc họp Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 ngày 25/01/2022

48/TB-UBND

Kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đinh Văn Thiệu kiêm Phó Trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa tại cuộc họp Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 ngày 11/02/2022

38/TB-UBND

Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Tấn Tuân kiêm Trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa tại cuộc họp Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 ngày 25/01/2022

509/UBND-KGVX

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN NHÂN DẦN 2022

472/QĐ-BYT

V/v hướng dẫn chẩn đoán điều trị, chăm sóc, theo dõi và quản lý người bệnh Hemophilia

627/QĐ-BYT

V/v ban hành tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn một số quy trình kỹ thuật điều trị bệnh sụp mi"

579/QĐ-BYT

V/v ban hành tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn kiểm soát lây nhiễm lao trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cộng đồng"

1695/KCB-NV

Tăng cường sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1242/QĐ-BYT

Tài liệu hướng dẫn phục hồi chức năng và tự chăm sóc các bệnh có liên quan sau mắc Covid-19

906/SYT-NVYD

TĂNG CƯỜNG TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

786/SYT-NVYD

Cập nhật tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 16h ngày 21/02/2022

786/SYT-NVYD

Cập nhật tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 16h ngày 21/02/2022

694/SYT-NVYD

Cập nhật tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 17h ngày 15/02/2022

670/SYT-NVYD

Cập nhật tình hình dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 16h ngày 14/02/2022

768/KSBT-KHNV

Mời chào giá mua hóa chất phục vụ xét nghiệm vi sinh đường ruột

767/KSBT-KHNV

Mời chào giá mua vật tư phục vụ xét nghiệm vi sinh đường ruột

766/KSBT-KHNV

Mời chào giá mua sản phẩm vi chất dinh dưỡng

765/KSBT-KHNV

Mời chào giá mua cơ số thuốc

764/KSBT-KHNV

Mời chào giá trang thiết bị, vật tư y tế phục vụ khám nha học đường

310/BTTTT-ƯDCNTT

Công văn số 310/BTTTT-ƯDCNTT ngày 10/02/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn áp dụng bộ tiêu chí đánh giá cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước

Tổng đài tư vấn các dịch vụ
Số ĐIỆN THOẠI
Thống kê
  • Đang truy cập81
  • Hôm nay5037
  • Tháng hiện tại11028
  • Năm hiện tại919498
  • Tổng lượt truy cập7085398
  • Xem tiếp >>
Phòng chống cúm A(H5) trên người
Liên kết website